Archive for category Lỗi thường gặp

OneKey Ghost 6-Tạo và bung Ghost chỉ vài cú click

OneKey Ghost là một ứng dụng cho phép bạn chạy ngay cả trên hệ điều hành điều này vô cùng tiện lợi đối với những máy không có ổ CD hoặc những máy netbook .Nó cho phép bạn tạo và phục hồi File ghost chỉ vài cú click dung lượng cực kỉ nhỏ gọn .Từ đây bạn sẽ không cần cd không cần chỉnh rờm rà trong Bios với OneKey Ghost mọi thao tác điều đơn giản.Sau khi tao và bung Ghost restart lại máy sau đó chương trình sẽ tự động chạy


link download

Leave a comment

Hướng dẫn sử dụng TeamViewer!

Chào các bạn, Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng TeamViewer – một chương trình cho phép các bạn điều khiển máy tính từ xa!

teamviewer quick support

TeamViewer là một ứng dụng điều khiển máy tính từ xa an toàn, đơn giản và nhanh chóng. Các bạn có thể sử dụng TeamViewer cho các mục đích sau:

– Hỗ trợ cho bạn bè, đồng nghiệp, người thân hoặc khách hàng từ xa

– Thuyết trình hoặc chia sẻ màn hình trực tuyến

– Chỉnh sửa các thiết lập của máy tính khách từ xa.

TeamViewer có thể truy cập thông qua bức tường lửa và proxies mà không cần các cấu hình đặc biệt

Ngoài ra, TeamViewer còn hỗ trợ một số tính năng như:

– Chia sẻ các tập tin dễ dàng cho máy tính khách

– Chia sẻ hình ảnh bằng Webcam

– Chức năng đàm thoại trực tiếp (VoIP – Voice over IP)

– Tạo ghi chú nhanh trên màn hình với chức năng Whiteboard

– Kiểm soát các phiên kết nối máy tính từ xa với thanh công cụ mới

– Đồng bộ và quản lý danh sách tài khoản của những người kết nối từ xa

– …

Có 2 cách sử dụng TeamViewer đó là:

– Sử dụng trực tiếp trên trình duyệt Internet

– Sử dụng bằng chương trình của TeamViewer

1. Sử dụng trực tiếp trên trình duyệt Internet:

1. Đầu tiền, các bạn hãy click vào đây để mở trang đăng nhập của TeamViewer

2. Chọn Sign Up để đăng kí một tài khoản của TeamViewer nếu bạn chưa có

3. Điền thông tin của bạn vào khung đăng kí theo hướng dẫn dưới đây:

Username: Điền tên đăng nhập mà bạn muốn vào đây
E-Mail: Điền địa chỉ e-mail của bạn vào đây
Confirm E-Mail: Nhập lại địa chỉ e-mail của bạn vào đây
Password: Điền mật khẩu mà bạn muốn dùng để đăng nhập vào TeamViewer vào đây
Confirm password: Nhập lại mật khẩu ở ô Password
Type characters: Điền các ký tự có trong ô Picture

Sau khi điền xong các thông tin trên, các bạn hãy click vào Sign Up để thực hiện việc đăng kí

4. Khoảng vài phút sau khi gửi đăng kí, 1 e-mail yêu cầu xác nhận đăng kí trên từ service@teamviewer.com được gửi đến cho bạn. Hãy click vào link trong e-mail đó để xác nhận và hoàn tất đăng kí

5. Đăng nhập vào TeamViewer với tên đăng nhập và mật khẩu mà bạn vừa tạo ở trên

6. Tại giao diện trang chủ của TeamViewer, các bạn hay điền ID và mật khẩu của PC mà bạn muốn truy cập vào khung Establish quick connection.

Xin lưu ý: PC mà các bạn muốn truy cập vào cần phải đang chạy chương trình TeamViewer để kết nối thành công. Nếu không, thông báo lỗi kết nối từ TeamViewer sẽ xuất hiện!

7. Tại giao diện màn hình của PC mà bạn vừa kết nối, phía trên cùng của giao diện sẽ có 1 thanh ngang công cụ, các chức năng có trong thanh công cụ đó là:

* Dấu “X” dùng để ngắt kết nối

* Tại thẻ Action:

Ctrl+Alt+Del: Dùng để mở Ctrl+Alt+Del ở máy khách

Remote reboot -> Log off: Dùng để Log off máy khách

Remote reboot -> Reboot: Dùng để khởi động lại máy khách

Remote reboot -> Reboot in safe mode: Dùng để khởi động lại máy khách ở chế độ safe mode (chế độ an toàn)

– …

* Tại thẻ View:

Quality: Tại đây các bạn có thể tùy chỉnh chất lượng hình ảnh của TeamViewer

Scaling: Tại đây các bạn có thể tùy chỉnh chiều rộng hình ảnh của TeamViewer

– …

* Tại thẻ Extras:

Keyboard: Chọn thể loại ngôn ngữ cho bàn phím

Chat: Dùng để chat với máy khách

Connect info: Thông tin về kết nối

Show log: Hiện bản ghi

2. Sử dụng bằng chương trình của TeamViewer:

Để sử dụng được TeamViewer, trước tiên, PC của bạn cần phải được cài đặt ứng dụng của TeamViewer. Hãy download và cài đặt phiên bản mới nhất của TeamViewer tại đây

Hướng dẫn cài đặt:

1. Chạy file cài đặt, chương trình có 2 chế độ cho bạn lựa chọn là:

* Install : cài đặt vào máy

* Run: chạy trực tiếp mà không cần cài đặt

Mình sẽ hướng dẫn cài đặt cho chế độ Install:

1.1. Chọn Install rồi sau đó click Next để tiếp tục

2. Bước tiếp theo TeamViewer sẽ hỏi bạn: “Bạn muốn sử dụng TeamViewer để làm gì?“. Hãy lựa chọn 1 câu trả lời rồi sau đó click vào Next để tiếp tục:

* personal / non-commercial use: cá nhân / mục đích phi thương mại

* company / commercial use: công ty / mục đích thương mại

* both of the above: cả 2 ý trên

» Mình sẽ hướng dẫn cài đặt với mục đích personal / non-commercial use : cá nhân / mục đích phi thương mại:

2.1. Chọn personal / non-commercial use rồi sau đó click Next để tiếp tục

3. Chọn I accept the terms of the License AgreementI agree that I will only use TeamViewer for non-commercial and private use rồi sau đó click Next để tiếp tục

4. Tiếp theo TeamViewer sẽ cho bạn 2 lựa chọn đó là:

* Normal installation (default): Cài đặt ở chế độ bình thường (mặc định): Đây là chế độ được TeamViewer đặt làm mặc định cho những ai chưa sử dụng TeamViewer bao giờ

* Start automatically with Windows: Tự khởi động với Windows – Hãy đặt mật khẩu mà bạn muốn dùng để truy cập vào máy tính của mình bằng TeamViewer vào 2 ô PasswordComfirm password: Đây là chế độ rất hữu ích cho những ai muốn truy cập vào máy tính của mình khi ở xa nhà. Khi muốn kết nối vào máy ở nhà để làm 1 số việc thì chỉ cần nhờ người nhà mở máy lên là bạn có thể làm mọi thứ với máy của mình. Tuy nhiên bạn sẽ phải nhớ số ID của bạn.

Hãy chọn 1 trong 2 lựa chọn trên rồi sau đó click vào Next để tiếp tục

5. Tiếp đó, TeamViewer lại tiếp tục đưa cho bạn 2 lựa chọn đó là:

* Full access (recommended): Cho phép người khác truy cập vào PC của bạn với đầy đủ quyền hạn

* Cofirm all: Bạn cần phải xác nhận tất cả các hành động của TeamViewer trên máy tính cục bộ

» Mình sẽ hướng dẫn cài đặt với lựa chọn Full access (recommended):

5.1. Chọn Full access (recommended) rồi sau đó click Next (Install) để thực hiện quá trình cài đặt

6. Sau khi cài đặt thành công, các bạn hãy click vào Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

Sau khi cài đặt xong, giao diện của ứng dụng TeamViewer xuất hiện:

– Ở cột Wait for session: Tại đây sẽ có 2 ô đó là: IDPassword. Đây chính là ID và Password dùng để kết nối đến PC của bạn

– Ở cột Create session: Tại đây sẽ có duy nhất 1 ô ID và 4 tùy chọn kết nối. ô ID này chính ID của máy khách mà bạn cần kết nối.

Để kết nối tới 1 máy khách thì các bạn cần phải có: ID và Password của máy khách đó. Sau khi đã có đầy đủ 2 thông tin trên, các bạn hãy Copy ID của máy khách rồi sau đó dán vào ô ID trong cột Create session. Sau khi dán xong, các bạn hãy click vào Connect the partner để thực hiện quá trình kết nối.

Giải thích ý nghĩa 4 tùy chọn kết nối:

* Remote Support: bạn sẽ có thể làm gần như là mọi việc như làm trên chính máy của mình

* Presentation: bạn chỉ có thể thấy người bên kia làm mà không thể làm gì cả

* File Transfer: truyền dữ liệu giữa 2 máy

* VPN: Tạo mạng LAN ảo trong môi trường Internet. Chức năng này rất hay nhưng đòi hỏi người sử dụng phải có chút kiến thức về tin học.

Lưu ý: Ở cột Wait for session các bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy dòng chữ Configure permanent access to this computer ngay dưới ô Password. Hãy click vào đấy nếu bạn muốn đặt một mật khẩu dễ nhớ để truy cập vào PC của bạn bằng TeamViewer.

Mẹo: Chương trình sẽ tạo ngẫu nhiên cho bạn một mật khẩu để bạn dùng nó gửi cho các máy khách mà bạn không muốn chia sẻ mật khẩu của bạn vừa tạo ở trên cho họ. Hãy click chuột vào ô Password của cột Wait for session rồi sau đó chọn Copy dynamic password to clipboard để thực hiện việc Copy mật khẩu ngẫu nhiên đó! – Mật khẩu ngẫu nhiên này sẽ được thay đổi sau mỗi lần tắt kết nối!

– Ở phía dưới, góc phía bên tay phải của ứng dụng TeamViewer các bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy dòng chữ Partner list. Hãy click vào đấy để mở cửa sổ truy cập vào tài khoản của TeamViewer (cách đăng kí xem ở mục “Sử dụng trực tiếp trên trình duyệt Internet”)

– Ở phía trên cùng của ứng dụng TeamViewer, các bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy 1 thanh ngang các tùy chọn của TeamViewer.

Giải thích các tùy chọn trong mục Extras -> Options:

* Thẻ General: gồm có những tùy chỉnh chung cho chương trình

* Thẻ Security: những tùy chọn cho việc bảo mật như là chấp nhận truy cập, cho phép người kia khóa bàn phím và chuột, ….

* Thẻ Remote Control: phần Quality – chất lượng

Automatic quality selection: chương trình tự điều chỉnh

Optimize speed: cải thiện tốc độ nhưng hình ảnh xấu

Optimize quality: tốc độ chậm nhưng đồ họa cao

Custom settings: tự bạn điều chỉnh …

* Thẻ Presentation: phần Quality tương tự như trên

* Thẻ Partner list: tùy chỉnh cho danh sách đối tác, bạn bè, khách hàng, người thân…

* Thẻ Audio: gồm có tùy chỉnh cho chất lượng âm thanh

* Thẻ Video: gồm có tùy chỉnh cho chất lượng hình ảnh

* Thẻ Custom invitation: giúp bạn mời người khác sử dụng chương trình

* Thẻ Advanced: gồm có cách tùy chình khác như: Ngôn ngữ, bản ghi…

Tại giao diện màn hình của máy khách mà bạn vừa mới kết nối, phía trên cùng của giao diện sẽ có 1 thanh ngang công cụ, các chức năng có trong thanh công cụ đó là:

* Dấu “X” dùng để ngắt kết nối

* Tại thẻ Action:

Ctrl+Alt+Del: Dùng để mở Ctrl+Alt+Del ở máy khách

Remote reboot -> Log off: Dùng để Log off máy khách

Remote reboot -> Reboot: Dùng để khởi động lại máy khách

Remote reboot -> Reboot in safe mode: Dùng để khởi động lại máy khách ở chế độ safe mode (chế độ an toàn)

– …

* Tại thẻ View:

Quality: Tại đây các bạn có thể tùy chỉnh chất lượng hình ảnh của TeamViewer

Scaling: Tại đây các bạn có thể tùy chỉnh chiều rộng hình ảnh của TeamViewer

– …

* Tại thẻ Extras:

Keyboard: Chọn thể loại ngôn ngữ cho bàn phím

Chat: Dùng để chat với máy khách

Connect info: Thông tin về kết nối

Show log: Hiện bản ghi

Với TeamViewer thì khoảng cách giữa 2 máy tính giờ đây không còn là nỗi bận tâm nữa. Mọi người sẽ dễ dàng hơn trong việc giúp đỡ nhau và cùng nhau chia sẻ những kinh nghiệm hay trong cuộc sống.

Leave a comment

Cài đặt BIOS để khởi động bằng CDROM – USB

 

Khi mở máy, hãy kiểm tra màn hình khởi động, đa số đều có gợi ý “nhấn phím DELETE” hoặc F2 để vào trình SETUP

Với AmiBios yêu cầu bạn nhấn phím DEL để vào trình setup

AMIBIOS(C)2006 American Megatrends, Inc.
BIOS Date: 03/02/06 20:15:54  Ver: 09.00.07

Press DEL to run Setup

 

Bây giờ bạn sẽ thấy tương tự như hình dưới đây, chọn BOOT và chọn Boot Device Priority và chọn thiết bị khởi động đầu tiên là  CDROM thiết bị thứ nhì là  HARD DRIVE bạn cần nhấn F10 để lưu cài đặt.

BIOS SETUP UTILITY

Main   Advanced   Power   Boot Security   Exit

► Boot-Time Diagnostic Screen: [Enabled]

► QuickBoot Mode:              [Enabled]

► Scan User Flash Area:        [Disabled]

► Boot-Time Diagnostic Screen: [Enable]

► After Power Failure:         [Last State]

► On Modem Ring:               [Power On]

► On LAN:                      [Power On]

► Boot Device Priority

1st Boot Device    [CDROM]

2nd Boot Device    [Hard Drive]

Hard Disk Drives

Floppy Drives

CDROM Drives

Specifies the boot sequence from the available devices
+ –     Change Option
F1      General Help
F10     Save and Exit

(c)Copyright 1985-2006, American Megatrends, Inc.

 

Một số máy Có lựa chọn thiết bị khởi động là: Cd/Hdd/Floppy/Usb Device, Hoặc có thể nhấn F8 hoặc f12 để hiện Boot Menu và khi đó ta chỉ cần chọn CDRom.

 

liên hệ email nếu mainboard của bạn khác

tanphunggialai@gmail.com

Leave a comment

Gói Giao diện Ngôn ngữ (LIP) Tiếng Việt của Windows 7

Gói Giao diện Ngôn ngữ (LIP) của Windows cung cấp phiên bản được dịch một phần của các lĩnh vực được sử dụng rộng rãi nhất trong Windows. Sau khi cài đặt LIP, văn bản trong các thuật sĩ, hộp thoại, menu và các chủ điểm Trợ giúp và Hỗ trợ sẽ được hiển thị theo ngôn ngữ của bản LIP. Những văn bản không được dịch sẽ hiển thị trong ngôn ngữ cơ sở của Windows 7. Ví dụ, nếu bạn mua phiên bản tiếng Tây Ban Nha của Windows 7, và cài đặt bản LIP ngôn ngữ Catalan, một số văn bản sẽ vẫn hiển thị bằng tiếng Tây Ban Nha. Bạn có thể cài đặt nhiều hơn một bản LIP trên một ngôn ngữ cơ sở. Windows LIP có thể được cài đặt trên tất cả các bản Windows 7.

Các yêu cầu hệ thống

* Hệ điều hành được hỗ trợ: Windows 7

• Microsoft Windows 7
• Cài đặt ngôn ngữ cơ sở bắt buộc của Windows 7: Tiếng Anh
• 4.63 Mb không gian trống để tải xuống
• 15 Mb không gian trống để thiết lập
Hướng dẫn
CẢNH BÁO: Nếu bạn đang bật mật mã hóa BitLocker, vui lòng tạm tắt nó trước khi cài đặt LIP. Mở Pa-nen Điều khiển, chọnt Hệ thống và Bảo mật, sau đó chọn BitLocker Drive Encryption. Bấm vào Suspend Protection.

Do có các bản tải xuống riêng rẽ cho các phiên bản 32-bit và 64-bit của Windows 7 LIP, trước khi bắt đầu tải xuống, bạn cần xác định phiên bản Windows 7 mà bạn đã cài:

Bấm vào nút Bắt đầu sau đó bấm chuột phải vào Máy tính rồi chọn Thuộc tính. Bạn sẽ thấy thông tin cơ bản về máy tính của bạn.
Xem phần Hệ thống để có thông tin về Loại hệ thống. Nó sẽ chỉ cho bạn thấy Hệ điều hành Windows 7 của bạn là Hệ điều hành 32-bit hay Hệ điều hành 64-bit.

1. Bấm vào nút Tải xuống trên trang này để bắt đầu tải xuống, hoặc chọn một ngôn ngữ khác từ danh sách thả xuống rồi bấm Đi.
2. Thực hiện một trong các điều sau:
* Để bắt đầu cài đặt ngay, bấm Mở hoặc Chạy chương trình này từ vị trí hiện tại.
* Để sao bản tải xuống vào máy tính của bạn để cài đặt sau, bấm Lưu hoặc Lưu chương trình này vào đĩa.

Link for MS:

Mã:
http://www.microsoft.com/downloads/details.aspx?FamilyID=a1a48de1-e264-48d6-8439-ab7139c9c14d&displaylang=vi#QuickInfoContainer

2 Comments

Bạn có từng chờ hàng giờ đồng hồ để cập nhật kaspersky

phần mềm diệt virus kaspersky hiện là “hàng hót” nhất hiện giờ, không chỉ diệt virus thông minh, mà còn cho phép chạy những chương trình mà bị coi là … giống virus. thủ thuật dưới đây sẽ giúp bạn cập nhật nhanh hay máy bạn không có internet để cập nhật trực tiếp:

Cập nhật offline Kaspersky

Nếu vì một số lý do nào đó bạn không thể tự động cập nhật cơ sở dữ liệu từ internet thì bạn có thể sử dụng cơ sở dữ liệu chống virus được lưu trong tập tin nén.

Tập tin nén này sẽ được thường xuyên cập nhật trên website của Kaspersky Lab Việt Nam.

Hướng dẫn cập nhật offline Kaspersky 2011

  1. Giải nén tập tin cơ sở dữ liệu Kaspersky mới nhất mà bạn đã download tại đây vào ổ đĩa C hoặc D, thông tin database gồm 3 thư mục chính AutoPatches, Bases, Index.

http://download.nts.vn/support/Update_Offline/KIS-KAV-2009-2010/

  1. Mở giao diện Kaspersky lên chọn Setting, Lúc này bạn quan sát thanh trạng thái của Kaspersky đang ở màu đỏ (cần update database)
  1. Trong giao diện menu Setting bạn chọn Update > Setting
  1. Trong giao diện Update Setting bạn chọn tab Source, sau đó nhấn nút Add
  1. Trong giao Select update source chọn đường dẫn đến file update offline mà bạn giải nén ở bước đầu tiên và nhấn OK
  1. Trở lại giao diện Update Setting, bạn check bỏ source update mặc định của kaspersky. Đảm bảo có lựa chọn dòng update từ thư mục update offline trong ổ đĩa trên máy tính bạn và nhấn OK
  1. Trở lại giao diện chính bạn chọn Update bên phải bạn chọn nút Start Update. Chương trình sẽ tiến hành update database từ thư mục update offline trên ổ cứng của bạn. Bạn có thể quan sát chi tiết bằng cách chọn Detail.

Lưu ý : Sau khi tiến hành update offline thành công bạn cấu hình lại cho chương trình update online lại. Ở bước 6 bạn check lại Kaspersky Lab’s Servers sau đó nhấn OK.

Leave a comment

Fix file scrap .shs trong win7 32bit

Thường thì .shs là file scrap, được tạo khi bạn kéo thả một nội dung nào đó từ MS Word, MS Excel xuống Desktop hay My Computer..v.v..

với windows XP bạn sẽ mở file này một cách đơn giản. còn windows 7 thì không. (microsoft càng ngày càng tinh giản soft trong source win)

bạn download file shscrap.dll và save vào thư mục c:\Windows\system32, link: http://www.mediafire.com/?svuhn00r5otcx8v

rồi tạo reg theo hướng dẫn dưới đây:

Here we go: (nguyên bản :D)

1. copy shscrap.dll from c:\Windows\system32 on a Windows XP system to c:\Windows\system32 on your Win 7 system

2. copy the text between the “———-” lines below into Notepad, then save the file as “scraps.reg”

3. Start c:\Windows\regedit.exe

4. Use File->Import to import scraps.reg

Here’s the registry import file text:

———-

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\.shs]

@=”ShellScrap”

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap]

@=”Scrap object”

“NeverShowExt”=””

“FriendlyTypeName”=hex(2):40,00,25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,\

00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,\

32,00,5c,00,73,00,68,00,73,00,63,00,72,00,61,00,70,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,\

00,2c,00,2d,00,32,00,35,00,38,00,00,00

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\DefaultIcon]

@=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,\

00,5c,00,73,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,00,68,00,\

73,00,63,00,72,00,61,00,70,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,2c,00,2d,00,31,00,30,\

00,30,00,00,00

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\shell]

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\shell\open]

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\shell\open\command]

@=hex(2):72,00,75,00,6e,00,64,00,6c,00,6c,00,33,00,32,00,20,00,25,00,53,00,79,\

00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,\

73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,00,68,00,73,00,63,00,72,00,61,\

00,70,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,2c,00,4f,00,70,00,65,00,6e,00,53,00,63,00,\

72,00,61,00,70,00,5f,00,52,00,75,00,6e,00,44,00,4c,00,4c,00,20,00,25,00,31,\

00,00,00

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\shellex]

[HKEY_CLASSES_ROOT\ShellScrap\shellex\DataHandler]

@=”{56117100-C0CD-101B-81E2-00AA004AE837}”

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{56117100-C0CD-101B-81E2-00AA004AE837}]

@=”Shell Scrap DataHandler”

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{56117100-C0CD-101B-81E2-00AA004AE837}\InProcServer32]

@=”shscrap.dll”

“ThreadingModel”=”Apartment”

———-

 

1 Comment